Mục lục
Bảng chữ cái tiếng Hàn được xem là nền tảng kiến thức cơ bản nhất giúp bạn có thể thông thạo tiếng Hàn về cả nghe, viết lẫn phát âm đơn giản. Do đó, bạn cần phải thuộc lòng bảng chữ cái trong đầu trước khi tiếp cận tới việc nâng cao trình độ ngoại ngữ tiếng Hàn. Ngay sau đây, S20 sẽ hướng dẫn cách học bảng chữ cái tiếng Hàn nhanh và hiệu quả nhất, mời bạn cùng tham khảo nhé.
Nguồn gốc về bảng chữ cái tiếng Hàn
Bảng chữ cái tiếng Hàn còn được biết tới với tên gọi khác là Hangul hoặc Chosongul. Đây là bảng chữ cái tượng hình có lịch sử hình thành từ thời vua thứ 4 của triều đại Sejong nhằm giúp người dân có thể đọc và viết chữ cơ bản thay vì tiếng Hán hoặc văn bản Triều Tiên trước đó.
![Hướng dẫn cách học bảng chữ cái tiếng Hàn nhanh và hiệu quả nhất 9 bang-chu-cai-tieng-han](https://storage.googleapis.com/s-global.top/hoctieng.edu.vn/cach-hoc-thuoc-bang-chu-cai-tieng-han-nhanh-nhat.png)
Hiện tại, bảng chữ cái Hangul đã trở thành ngôn ngữ chính thức của nước Hàn Quốc, đồng thời là nền tảng cơ bản nhất giúp người dân Hàn Quốc hoặc người nước ngoài có nhu cầu học bắt đầu đọc và viết tốt tiếng Hàn.
Về cấu tạo, bảng chữ cái Hangul ngày trước có 51 ký tự với 24 chữ tượng hình bao gồm 14 phụ âm và 10 nguyên âm. Trong đó, 5 phụ âm đơn được nhân đôi thành 5 phụ âm kép và 11 chữ phúc được tạo thành từ 2 phụ âm khác nhau. Tuy nhiên, trải qua những tháng năm cải tiến, hiện nay bảng chữ cái tiếng Hàn chỉ còn lại 40 kí tự và được chia thành 21 nguyên âm và 19 phụ âm.
Cách phát âm nguyên âm trong bảng chữ cái tiếng Hàn
Thông qua bảng chữ cái, bạn có thể học tiếng Hàn qua bảng chữ cái và phát âm theo theo các quy tắc sau đây:
Đối với nguyên âm đơn
- Nguyên âm ㅏ được phát âm là “a” trong mọi trường hợp, kể cả khi ghép với nó là phụ âm “ch” thì nó cũng không bị biến dạng như tiếng Việt.
- Nguyên âm ㅓ được phát âm là “ơ” hoặc “o” tuỳ theo vùng địa lý, càng lên phía bắc thì phát âm là “o” càng rõ. Trong các từ có kết thúc bằng “ㅓ” thường được đọc là “o” hoặc “ơ” , còn trong các từ có kết thúc bằng 1 phụ âm cũng được đọc là “o” hoặc “ơ” nhưng đôi khi được phát âm gần giống “â” trong tiếng Việt.
- Nguyên âm ㅗ được phát âm là “ô” như trong tiếng Việt, nhưng nếu sau “ô” là “k” hoặc “ng” thì được kéo dài hơn một chút.
- Nguyên âm ㅜ được phát âm là “u” như trong tiếng Việt, nhưng nếu sau “u” là “k” hoặc “ng” thì được kéo dài hơn một chút.
- Nguyên âm ㅡ được phát âm như “ư” trong tiếng Việt.
- Nguyên âmㅣ được phát âm như “i” trong tiếng Việt.
- Nguyên âm: ㅔ được phát âm như “ê” trong tiếng Việt nhưng mở hơn một chút.
- Nguyên âmㅐ được phát âm như “e” trong tiếng Việt nhưng mở hơn nhiều, gần như “a” mà cũng gần như “e”.
Đối với nguyên âm kép
Khi phát âm tiếng Hàn đối với nguyên âm kép sẽ bao gồm 3 trường hợp:
– Trường hợp ghép với i_
- ㅣ + ㅏ = ㅑ : ya
- ㅣ + ㅓ = ㅕ : yơ
- ㅣ + ㅗ = ㅛ : yô
- ㅣ+ ㅜ = ㅠ: yu
- ㅣ+ ㅔ = ㅖ : yê
- ㅣ + ㅐ = ㅒ : ye
– Trường hợp ghép với u_/ô_
- ㅗ + ㅏ = ㅘ : oa
- ㅗ + ㅐ = ㅙ : oe
- ㅜ + ㅓ = ㅝ : uơ
- ㅜ + ㅣ = ㅟ : uy
- ㅜ + ㅔ = ㅞ : uê
– Trường hợp ghép với _i
- ㅡ + ㅣ = ㅢ : ưi/ê/i
- ㅗ + ㅣ = ㅚ : uê
Cách phát âm phụ âm trong tiếng Hàn
Khi phát âm phụ âm tiếng Hàn, bạn cần phải lưu ý một số điều sau đây:
- ㅏ, ㅑ, ㅓ, ㅕ, ㅣ là nguyên âm dọc nênㄴ + ㅏ = 나 (đọc là: na) và ㅈ + ㅓ = 저 (đọc là: chơ)
- ㅗ, ㅛ, ㅜ, ㅠ, ㅡ là nguyên âm ngang nênㅅ + ㅗ = 소 (đọc là: sô) và ㅂ + ㅜ = 부 (đọc là: bu)
- Nếu không có âm phụ nào được tạo bởi vị trí đầu tiên thì phụ âm ㅇ được viết vào và 이 được phát âm giống như ㅣ, còn 으 được phát âm giống như ㅡ.
Các phụ âm ở vị trí cuối cùng được gọi là phụ âm cuối hay còn gọi là batchim có cách đọc như sau:
- ㄱ, ㅋ, ㄲ phát âm là [-k]
- ㄴ phát âm là [-n]
- ㄷ, ㅅ, ㅈ, ㅊ, ㅌ, ㅎ, ㅆ phát âm là [-t]
- ㄹ phát âm là [-l]
- ㅁ phát âm là [-m]
- ㅂ,ㅍ phát âm là [-p]
- ㅇ phát âm là [-ng]
![Hướng dẫn cách học bảng chữ cái tiếng Hàn nhanh và hiệu quả nhất 10 bang-chu-cai-tieng-han-3](https://station20s.com/wp-content/uploads/2021/05/hoc-tieng-han-qua-bang-chu-cai-03.png)
Tham khảo thêm 9 nguyên tắc phát âm tiếng Hàn
Cách viết bảng chữ cái tiếng Hàn chính xác trong thời gian ngắn
Để có thể viết được toàn bộ bảng chữ cái tiếng Hàn trong thời gian ngắn một cách chính xác nhất thì bạn cần phải phân biệt rõ ràng nguyên âm và phụ âm. Dưới đây là một số quy tắc viết tiếng Hàn mà bạn phải ghi nhớ:
- Quy tắc chính khi viết tiếng Hàn là viết từ trái sang phải, từ trên xuống dưới.
- Đối với âmㅏ, ㅑ, ㅓ ,ㅕ, ㅣlà các nguyên âm dọc thì sẽ được viết và đặt ở phía bên phải phụ âm đầu tiên trong các âm tiết tiếng Hàn.
- Đối với các nétㅗ, ㅛ, ㅜ, ㅠ, ㅡlà các nguyên âm ngang thì sẽ được viết ở phía dưới của phụ âm đầu tiên trong âm tiết tiếng Hàn.
- Trong trường hợp không có âm phụ nào cấu thành từ vị trí đầu tiên thì phụ âmㅇsẽ thay thế. Khi đó phụ âmㅇsẽ là âm câm và có công dụng làm ký tự đầy âm tiết và ảnh hưởng đến cách phát âm.
Học tiếng Hàn qua bảng chữ cái nhanh hơn với khóa học tại S20
Bạn có thể tự học tiếng Hàn thông qua bảng chữ cái, tuy nhiên để có thể rút ngắn thời gian tự học để thông thạo tiếng Hàn, bạn nên tham khảo các khóa học tại những trung tâm ngoại ngữ uy tín như S20 sở hữu đội ngũ giảng viên tâm huyết, nhiệt tình với nghề nên sẽ giúp bạn có thể học hỏi, tiếp nhận nhiều kiến thức một cách khoa học nhất.
![Hướng dẫn cách học bảng chữ cái tiếng Hàn nhanh và hiệu quả nhất 11 bang-chu-cai-tieng-han-4](https://station20s.com/wp-content/uploads/2021/05/hoc-tieng-han-qua-bang-chu-cai-04.png)
Không chỉ là nơi để học tập và cải thiện trình độ tiếng Hàn, tại S20 bạn sẽ được học hỏi và tham gia các hoạt động ngoại khóa mang đậm văn hóa Hàn Quốc nhằm làm quen và khám phá văn hóa xứ sở kim chi.