QUY ĐỊNH HỌC VÀ KIỂM TRA CHUẨN ĐẦU RA NGOẠI NGỮ TRÌNH ĐỘ ĐẠI HỌC HỆ CHÍNH QUY

by teacher

File word:

Quy định học và kiểm tra chuẩn đầu ra ngoại ngữ trình độ Đại học Chính quy, đào tạo theo hệ thống tín chỉ tại trường kinh tế quốc dân.doc

Quyết định sô 101/QĐ-ĐHKTQD ngày 24/01/2017 về việc ban hành chuẩn đầu ra ngoại ngữ trình độ đại học, hình thức đào tạo chính quy của trường Đại học Kinh tế Quốc dân.doc

QUY ĐỊNH HỌC VÀ KIỂM TRA CHUẨN ĐẦU RA NGOẠI NGỮ TRÌNH ĐỘ ĐẠI HỌC HỆ CHÍNH QUY, ĐÀO TẠO THEO HỆ THỐNG TÍN CHỈ TẠI TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ QUỐC DÂN

(Ban hành kèm theo Quyết định số 470/QĐ-ĐHKTQD ngày .21/05./2013 của Hiệu trưởng)

Điều 1. Phạm vi và đối tượng áp dụng

  1. Văn bản này quy định về ngoại ngữ thứ nhất, ngoại ngữ thứ hai; tổ chức kiểm tra đánh giá, phân loại trình độ ngoại ngữ của sinh viên; tổ chức lớp học phần ngoại ngữ; điều kiện miễn học, miễn thi và kiểm tra chuẩn đầu ra ngoại ngữ trước khi tốt nghiệp đối với sinh viên thuộc các ngành không chuyên ngữ thuộc hệ đại học chính quy, đào tạo theo hệ thống tín chỉ tại Trường Đại học Kinh tế quốc dân.
  2. Đối với các sinh viên thuộc các lớp Chương trình tiên tiến, Chương trình chất lượng cao, Chương trình đào tạo theo định hướng nghề nghiệp (POHE); chương trình Quản trị kinh doanh bằng tiếng Anh (E-BBA), Nhà trường ban hành quy định riêng để bảo đảm đạt chuẩn đầu ra ngoại ngữ của từng chương trình.

Điều 2. Ngoại ngữ thứ nhất và ngoại ngữ thứ hai

  1. Ngoại ngữ thứ nhất (NNTN) được đào tạo tại trường Đại học Kinh tế quốc dân là một trong 3 ngôn ngữ: tiếng Anh, tiếng Pháp, tiếng Trung. NNTN là môn học bắt buộc đối với sinh viên các ngành đào tạo không chuyên ngoại ngữ, nhằm trang bị cho sinh viên vốn ngoại ngữ cần thiết để có thể đọc tài liệu; và/hoặc tham gia học một số các học phần được giảng dạy hoàn toàn bằng ngoại ngữ.
  2. Ngoại ngữ thứ hai (NNTH) là tiếng Pháp, tiếng Trung hoặc một ngoại ngữ khác. NNTH là môn học bắt buộc đối với sinh viên ngành Ngôn ngữ Anh.
  3. Ngoài những ngoại ngữ được quy định ở khoản 1 Điều này, Lưu học sinh có thể lựa chọn tiếng Việt làm NNTN.

Điều 3. Tổ chức kiểm tra trình độ ngoại ngữ

  1. Sau khi sinh viên nhập học, Phòng Quản lý đào tạo (QLĐT) chủ trì, phối hợp với Khoa Ngoại ngữ Kinh tế (NNKT) tổ chức kiểm tra trình độ Tiếng Anh đối với sinh viên đăng ký NNTN là Tiếng Anh.
  2. Kết quả kiểm tra trình độ tiếng Anh được sử dụng làm căn cứ để Trường phân loại, bố trí lớp học và chương trình học ngoại ngữ. Những sinh viên sau không phải dự kiểm tra:
    1. Sinh viên có điểm thi Tiếng Anh trong kỳ thi đại học. Điểm thi đại học môn Tiếng Anh được sử dụng làm cơ sở để đánh giá phân loại trình độ ngoại ngữ;
    2. Sinh viên đã có các chứng chỉ Tiếng Anh Quốc tế nêu trong Bảng 1 – Phụ lục 1 còn hiệu lực hoặc các chứng chỉ quốc tế tương đương khác còn hiệu lực;
    3. Sinh viên đã đạt giải trong các kỳ thi học sinh giỏi Tiếng Anh bậc Trung học Phổ thông cấp tỉnh trở lên trong vòng ba năm cho đến thời điểm nhập học;
    4. Sinh viên có bằng cử nhân ngành Ngôn ngữ Anh.
  3. Sinh viên sau khi kiểm tra trình độ Tiếng Anh được phân loại thành hai nhóm:

    Nhóm 1: Sinh viên có kết quả kiểm tra trình độ Tiếng Anh đạt từ 50 điểm trở lên (thang điểm 100, điểm 50 trở lên tương đương Cấp độ A2 theo Khung Tham chiếu Châu Âu).

    Nhóm 2: Sinh viên có kết quả kiểm tra dưới 50 điểm và những sinh viên không đăng ký dự kiểm tra sẽ phải tự tích lũy bổ sung kiến thức để đạt được tương đương Cấp độ A2; Những sinh viên thuộc Nhóm 2 không được đăng ký học phần Tiếng Anh trong chương trình đào tạo và phải kiểm tra trình độ Tiếng Anh vào đợt tiếp theo.

  4. Các sinh viên lựa chọn NNTN là Tiếng Pháp hoặc Tiếng Trung không phải tham gia kiểm tra trình độ để tổ chức lớp học phần.
  5. Trước khi tốt nghiệp, Trường sẽ tổ chức kiểm tra trình độ ngoại ngữ đối với sinh viên theo chuẩn đầu ra ngoại ngữ của trường Đại học Kinh tế quốc dân (tương đương Cấp độ B1 theo Khung Tham chiếu Châu Âu đối với Tiếng Anh, tương đương Cấp độ A2 theo Khung Tham chiếu Châu Âu đối với Tiếng Pháp, Tiếng Trung ).

Điều 4. Tổ chức lớp học phần ngoại ngữ

  1. Căn cứ vào kết quả kiểm tra trình độ tiếng Anh, các sinh viên thuộc nhóm 1 sẽ được xếp vào các lớp học phần 1 theo 2 cấp độ:
    • Cấp độ 1: những sinh viên có điểm kiểm tra từ 50 đến dưới 70 điểm (thang điểm 100); sinh viên thuộc đối tượng quy định tại mục a khoản 2 Điều 3 và có điểm thi Đại học môn tiếng Anh dưới 4 điểm.
    • Cấp độ 2: những sinh viên có điểm kiểm tra từ 70 điểm trở lên (thang điểm 100); sinh viên thuộc đối tượng quy định tại mục a khoản 1 Điều 3 và có điểm thi Đại học môn tiếng Anh từ 4 điểm trở lên; sinh viên thuộc đối tượng quy định tại mục b,c,d khoản 2 Điều 3.
  2. Việc tổ chức các lớp học phần nhằm mục đích tạo thuận lợi cho người học ở trình độ thấp hơn nhanh chóng bắt kịp với lộ trình học tập hướng tới chuẩn đầu ra. Do đó, việc phân lớp theo 2 cấp độ chỉ áp dụng đối với Học phần 1. Từ Học phần 2 trở đi, các sinh viên sẽ học theo cùng một cấp độ.
  3. Đối với các lớp học phần Tiếng Pháp hoặc Tiếng Trung: Nhà trường chỉ tổ chức lớp theo 1 cấp độ.
Có thể bạn quan tâm:  Từ vựng tiếng Trung chủ đề trường học

Điều 5. Miễn học, miễn thi học phần Ngoại ngữ

  1. Sinh viên có một trong các chứng chỉ Tiếng Anh quốc tế được quy đổi về các mức khác nhau theo Bảng 1 – Phụ Lục 1 để Nhà trường xem xét miễn học, miễn thi và chuyển đổi điểm.

    Sinh viên có bằng Cử nhân Tiếng Anh được coi như có trình độ Tiếng Anh ở mức 5.

  2. Nhà trường xem xét miễn học, miễn thi và chuyển đổi điểm cho sinh viên có chứng chỉ Tiếng Anh quốc tế còn hiệu lực (tính đến tháng mà sinh viên nộp đơn đề nghị miễn học, miễn thi) và sinh viên có bằng Cử nhân tiếng Anh theo các mức như sau:

    Mức điểm quy đổi khi xét miễn học, miễn thi học phần tiếng Anh

    Mức

    IELTS

    (hoặc tương đương)

    Học phần 1

    Học phần 2

    Học phần 3

    4B, 5,6

    Từ 6,5 trở lên

    Miễn học, miễn thi và chuyển điểm học phần 10 điểm

    Miễn học, miễn thi và chuyển điểm học phần 10 điểm

    Miễn học, miễn thi và chuyển điểm học phần 10 điểm

    4A

    5,5 -6,0

    Miễn học, miễn thi và chuyển điểm học phần 10 điểm

    Miễn học, miễn thi và chuyển điểm học phần 10 điểm

    Miễn học, miễn thi và chuyển điểm học phần 9 điểm

    3B

    5,0

    Miễn học, miễn thi và chuyển điểm học phần 9 điểm

    Miễn học, miễn thi và chuyển điểm học phần 9 điểm

    Miễn học, miễn thi và chuyển điểm học phần 8 điểm

    3A

    4.5

    Miễn học, miễn thi và chuyển điểm học phần 8 điểm

    Miễn học, miễn thi và chuyển điểm học phần 7 điểm

    Không được miễn

    1-2

    ≤ 4,0

    Không được miễn

    Không được miễn

    Không được miễn

    Xem chi tiết tại Bảng 2 – Phụ lục 1.

  3. Sinh viên nếu có các chứng chỉ ngoại ngữ Tiếng Pháp, Tiếng Trung theo Khung Tham chiếu Châu Âu còn hiệu lực có thể được miễn học, miễn thi và chuyển điểm sang học phần Ngoại ngữ tương ứng (Xem chi tiết tại Bảng 3 – Phụ lục 1). Phòng QLĐT phối hợp với Khoa NNKT xem xét từng trường hợp cụ thể và báo cáo Hiệu trưởng quyết định.
  4. Sinh viên chỉ được chuyển điểm theo quy định tại khoản 1 Điều này sau khi có quyết định của Hiệu trưởng về việc miễn học, miễn thi của từng sinh viên cụ thể.
  5. Kết quả điểm của các học phần Tiếng Anh sinh viên đã học và thi trước thời điểm ra quyết định miễn học, miễn thi chỉ được thay đổi nếu sinh viên có chứng chỉ Tiếng Anh quốc tế còn hiệu lực tương đương từ mức 3A trở lên (theo bảng qui đổi tại khoản 2 Điều này).
  6. Việc miễn học, miễn thi học phần không áp dụng cho các học phần Tiếng Anh chuyên ngành (nếu có).
  7. Những sinh viên được miễn học phải hoàn thành nghĩa vụ học phí đầy đủ như các sinh viên không được miễn học.
  8. Những sinh viên được miễn học và miễn thi phải hoàn thành nghĩa vụ lệ phí bảo lưu và chuyển điểm.

Điều 6. Kiểm tra chuẩn đầu ra ngoại ngữ trước khi tốt nghiệp

  1. Nhà trường giao cho Phòng QLĐT chủ trì phối hợp với Khoa NNKT tổ chức kiểm tra chuẩn đầu ra ngoại ngữ hai lần một năm: Lần 1 vào tháng 4 hoặc tháng 5 dành cho sinh viên dự kiến sẽ đủ điều kiện công nhận tốt nghiệp vào đợt tháng 6, tháng 7; Lần 2 vào tháng 10 hoặc tháng 11 dành cho sinh viên dự kiến sẽ đủ điều kiện công nhận tốt nghiệp vào đợt tháng 12 hoặc tháng 3 năm sau.
  2. Đề thi kiểm tra chuẩn đầu tra ngoại ngữ tuân thủ theo Phụ lục về dạng thức đề thi ngoại ngữ của Khung Tham chiếu Châu Âu được ban hành kèm theo Thông tư số 05/2012/TT- BGDĐT ngày 15 tháng 2 năm 2012 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo (Xem chi tiết tại Phụ lục 2).
  3. Sinh viên đạt từ 50 điểm trở lên (thang điểm 100) và điểm mỗi phần thi không dưới 30% trong kỳ kiểm tra chuẩn đầu ra được coi là đạt chuẩn đầu ra Ngoại ngữ.
  4. Kết quả kiểm tra chuẩn đầu ra ngoại ngữ có hiệu lực để xét đạt chuẩn đầu ra ngoại ngữ trong vòng 24 tháng.
  5. Những sinh viên có một trong các chứng chỉ Tiếng Anh quốc tế còn hiệu lực (tính đến đợt xét tốt nghiệp) với kết quả hoặc trình độ tương đương hoặc cao hơn so với chuẩn đầu ra được miễn kiểm tra chuẩn đầu ra Tiếng Anh trước khi tốt nghiệp. (Chi tiết xem tại Bảng 1 – Phụ lục 1).
  6. Các trường hợp đặc biệt khác cho Hiệu trưởng quyết định.

Điều 7. Quy trình thủ tục xin miễn thi, miễn học

  1. Sinh viên thỏa mãn các điều kiện về miễn học, miễn thi nộp đơn theo mẫu (phụ lục 3) cho Phòng QLĐT 04 tuần trước khi học kỳ bắt đầu (Thời gian cụ thể theo thông báo của Phòng QLĐT). Đơn kèm theo bản sao có công chứng các chứng chỉ Tiếng Anh. Khi nộp đơn, sinh viên cần xuất trình bản gốc để kiểm tra, đối chiếu.
  2. Phòng QLĐT phối hợp với Khoa NNKT kiểm tra và báo cáo Hiệu trưởng ra quyết định công nhận việc miễn học, miễn thi và chuyển điểm cho sinh viên trước khi kết thúc tuần thứ 1 của học kỳ.
Có thể bạn quan tâm:  5 bước học viết tiếng Trung và một số lưu ý để viết chữ Hán chuẩn, đẹp

Điều 8. Tổ chức thực hiện

  1. Phòng QLĐT, Khoa NNKT, các Viện, Khoa, Cố vấn học tập phổ biến rộng rãi quy định này đến sinh viên.
  2. Phòng QLĐT phối hợp với Khoa NNKT, phòng Tài chính kế toán và các đơn vị có liên quan thực hiện quy định này.
  3. Trong quá trình thực hiện, nếu có phát sinh vướng mắc, các đơn vị phản ánh cho Ban Giám hiệu (qua Phòng QLĐT) để giải quyết.

HIỆU TRƯỞNG

(đã ký)

GS.TS. Nguyễn Văn Nam

PHỤ LỤC 1

Bảng 3: BẢNG THAM CHIẾU QUY ĐỔI MỘT SỐ CHỨNG CHỈ NGOẠI NGỮ

TƯƠNG ĐƯƠNG CẤP ĐỘ B1, B2 KHUNG CHÂU ÂU

(để xét trình độ ngoại ngữ khi dự tuyển và khi tốt nghiệp)

(Kèm theo Thông tư số: 05 /2012/TT- BGDĐT ngày 15 tháng 2 năm 2012

của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo)

PHỤ LỤC 2

DẠNG THỨC ĐỀ THI NGOẠI NGỮ TƯƠNG ĐƯƠNG CẤP ĐỘ B1 CỦA KHUNG CHÂU ÂU ĐỀ KIỂM TRA CHUẨN ĐẦU RA NGOẠI NGỮ CHO SINH VIÊN HỆ ĐẠI HỌC CHÍNH QUY CỦA TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ QUỐC DÂN

(Xây dựng trên cơ sở hướng dẫn của Thông tư số: 05 /2012/TT- BGDĐT ngày 15 tháng 2 năm 2012 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo)

Đề thi gồm 3 bài, tổng thời gian 135 phút.

BÀI 1: ĐỌC VÀ VIẾT

Thời gian làm bài: 90 phút. Điểm: 60 điểm/ 100 điểm

Mô tả các phần:

ĐỌC: 4 phần /20 câu hỏi (30 điểm)

Phần 1: 10 câu hỏi (10 điểm). Đọc 10 câu độc lập mỗi câu có một từ bỏ trống, chọn 1 từ đúng trong 4 từ cho sẵn (dạng trắc nghiệm ABCD) để điền vào chỗ trống. Các chỗ trống này cho phép kiểm tra kiến thức ngữ pháp, từ vựng, ngữ nghĩa và kiến thức trong môi trường công việc liên quan đến hoạt động kinh tế, kinh doanh và cuộc sống.

Phần 2: 5 câu hỏi (5 điểm). Có thể lựa chọn một trong hai hình thức bài tập sau: 1) đọc 5 biển quảng cáo, bảng báo hiệu thường gặp trong đời sống hàng ngày hoặc trong công việc (dạng hình ảnh không có chữ hoặc có ít chữ) hoặc thông báo ngắn, sau đó chọn một câu trả lời đúng trong 4 câu cho sẵn (dạng trắc nghiệm ABCD); 2) đọc 5 đoạn mô tả ngắn, mỗi đoạn khoảng 3 câu, sau đó chọn các bức tranh tương ứng với đoạn mô tả (5 bức tranh), có nội dung liên quan đến môi trường công việc liên quan đến hoạt động kinh tế, kinh doanh và cuộc sống.

Phần 3: 5 câu hỏi (5 điểm). Đọc một bài khoảng 200 – 250 từ, chọn các câu trả lời Đúng hoặc Sai hoặc lựa chọn câu trả lời đúng trong 4 khả năng A, B, C, D. Bài đọc có thể lấy từ báo, tạp chí dễ hiểu, dạng phổ biến kiến thức, thường thấy trong lĩnh vực kinh tế, kinh doanh.

Phần 4: 10 câu hỏi (10 điểm). Làm bài đọc điền từ (Cloze test), dạng bỏ từ thứ 7 trong văn bản. Lưu ý: chỉ bỏ ô trống bắt đầu từ câu thứ 3, câu thứ 1 và thứ 2 giữ nguyên để thí sinh làm quen với ngữ cảnh. Bài đọc này dài khoảng 150 từ trong đó có 10 từ bỏ trống. Chọn trong số 15 từ cho sẵn các từ phù hợp để điền vào chỗ trống.

Yêu cầu chung: 1) Bài đọc viết theo ngôn ngữ đơn giản, có bố cục rõ ràng; 2) Chủ đề quen thuộc, liên quan tới môi trường công việc liên quan đến hoạt động kinh doanh và cuộc sốngtrong giới kinh doanh (có thể lấy từ báo, tạp chí, tài liệu giáo dục, truyện, các mục trong bách khoa toàn thư…); 3) Lượng từ mới không vượt quá 10% của trình độ B1.

VIẾT: 2 phần (30 điểm)

– Phần 1: 5 câu hỏi (10 điểm). Cho sẵn 5 câu, viết lại các câu đó với những cách diễn đạt khác đã được gợi ý bằng 1-2 từ sao cho ý nghĩa các câu đó không thay đổi.

– Phần 2: (20 điểm). Viết một bài viết ngắn khoảng 100 -120 từ. Đây là dạng bài viết có nội dung liên quan đến môi trường công việc liên quan đến hoạt động kinh doanh và cuộc sống trong giới kinh doanh, thường là viết dựa trên một tài liệu gợi ý cho sẵn. Một số dạng bài thường dùng: viết một lá đơn xin việc sau khi đọc một quảng cáo việc làm; viết một lá thư mời hay thư phàn nàn về một sản phẩm hoặc dịch vụ sau khi đã mua hàng hoặc dùng dịch vụ theo một quảng cáo; điền vào một mẫu tờ khai trong đó có 2 đoạn, mỗi đoạn dài khoảng 4 – 5 dòng; viết thư trả lời để cảm ơn, xin lỗi, giải thích một sự việc hay dặn dò, đưa lời khuyên cho ai đó; viết một đoạn để nêu lên ý kiến, hoặc nhận định của mình về một vấn đề thuộc lĩnh vực kinh tế, kinh doanh….

Có thể bạn quan tâm:  Hán ngữ 3 bài 38: Kính của tôi hỏng rồi – 我的眼镜摔坏了

BÀI 2: NGHE HIỂU

Thời gian: 35 phút. Điểm: 20 điểm/ 100 điểm

Bài thi Nghe hiểu gồm 02 phần:

Phần 1: 5 câu hỏi (10 điểm). Có thể lựa chọn nghe 5 đoạn hội thoại ngắn rồi đánh dấu vào 5 bức tranh/ hình ảnh đúng, mỗi hội thoại có 4 – 6 lần đổi vai; hoặc nghe một đoạn hội thoại dài để chọn 5 câu Đúng hoặc Sai với nội dung; hoặc nghe một đoạn độc thoại ngắn rồi đánh dấu vào 5 đồ vật/ sự việc.

Phần 2: 10 câu hỏi (10 điểm). Nghe một đoạn hội thoại hay độc thoại. Điền vào 10 chi tiết bỏ trống trong bài. Chỗ trống thường là thông tin quan trọng.

Yêu cầu chung: 1) Thí sinh có 5 phút để nghe hướng dẫn cách làm bài, sau đó được nghe mỗi bài 2 lần, vừa nghe vừa trả lời câu hỏi; 2) Thời gian mỗi phần nghe không quá 15 phút (kể cả thời gian làm bài); 3) phát ngôn rõ ràng, tốc độ từ chậm đến trung bình; 4) chủ đề cụ thể, bối cảnh giao tiếp quen thuộc, liên quan đến môi trường công việc liên quan đến hoạt động kinh doanh và cuộc sống trong giới kinh doanh; 5) lượng từ mới không quá 5% của trình độ B1.

BÀI 3: NÓI

Bài thi Nói gồm 3 phần, thời gian cho mỗi thí sinh từ 10 – 12 phút.

Điểm: 20 điểm/ 100 điểm

Mô tả các phần:

Thí sinh bốc thăm 1 trong số các chủ đề nói của trình độ B1 liên quan tới 4 lĩnh vực cá nhân, nghề nghiệp, các vấn đề trong lĩnh vực kinh tế, kinh doanh như: Bản thân; nhà cửa, gia đình, môi trường công việc; cuộc sống hàng ngày; thời gian rỗi; đi lại, du lịch; nhận xét, miêu tả sản phẩm,…

Thời gian chuẩn bị khoảng 5 – 7 phút (không tính vào thời gian thi)

Phần 1 (2 đến 3 phút): Giáo viên hỏi thí sinh một số câu về tiểu sử bản thân để đánh giá khả năng giao tiếp xã hội của thí sinh.

Phần 2 (5 phút): Thí sinh trình bày chủ đề đã bốc thăm. Phần trình bày phải có bố cục rõ ràng, giới thiệu nội dung, phát triển ý, kết luận, biết sử dụng phương tiện liên kết ý. Tránh liệt kê hàng loạt mà không phát triển kỹ từng ý.

Phần 3 (3 – 5 phút): Giáo viên và thí sinh hội thoại mở rộng thêm về những vấn đề có liên quan đến chủ đề vừa trình bày. Trong phần hội thoại, giáo viên đặt các câu hỏi phản bác hoặc thăm dò ý kiến, thí sinh phải trình bày được quan điểm và đưa ra lý lẽ để bảo vệ quan điểm của mình.

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

ĐƠN ĐỀ NGHỊ ĐƯỢC MIỄN HỌC- MIỄN THI

VÀ CHUYỂN ĐIỂM HỌC PHẦN TIẾNG ANH Kính gửi: BAN GIÁM HIỆU TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ QUỐC DÂN

(Qua PHÒNG QUẢN LÝ ĐÀO TẠO)

Tôi tên:…………………………….…..Ngày sinh:………..… Lớp chuyên ngành:………………….……

Mã sinh viên:………………………………..Điện thoại…………………..………..………….

(Sinh viên lựa chọn bằng cách đánh dấu (X) vào ô phù hợp hoặc điền thông tin vào các khoảng trống) 1. Học phần ngoại ngữ trong CTĐT: □tiếng Anh □tiếng Pháp □tiếng Trung

2. Học phần ngoại ngữ đã học: □Học phần 1 (Level:…) □Học phần 2 (Level:…) □Học phần 3 (Level:…)

3. Tôi làm đơn này để được xét miễn học, miễn thi và đổi điểm học phần ngoại ngữ:

□ Học phần 1 □ Học phần 2 □ Học phần 3

4. Hồ sơ gửi kèm: □ Bản sao công chứng chỉ ngoại ngữ còn hiệu lực (xuất trình bản gốc để đối chiếu):

Tên chứng chỉ…………………… Kết quả………………………………………………..ngày cấp:………………………….. □ Bản sao công chứng Bằng tốt nghiệp Đại học, Cao đẳng ngành ……………………………………………….. (xuất trình bản gốc để đối chiếu). Trường………………………………………………………………………………….. cấp năm:……………………………………

Tôi xin cam kết thực hiện đúng các quy định của Trường về việc học và kiểm tra chuẩn đầu ra ngoại ngữ.

Xin trân trọng cảm ơn!

NGƯỜI NHẬN ĐƠN

Hà Nội, ngày …… tháng……. năm 201…

SINH VIÊN

(ký và ghi rõ họ tên)

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

ĐƠN ĐỀ NGHỊ

ĐƯỢC CÔNG NHẬN ĐẠT CHUẨN ĐẦU RA NGOẠI NGỮ

Kính gửi: BAN GIÁM HIỆU TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ QUỐC DÂN

(Qua PHÒNG QUẢN LÝ ĐÀO TẠO)

Tôi tên:…………………………….…..Ngày sinh:………..… Lớp chuyên ngành:………………….……

Mã sinh viên:………………………………..Điện thoại…………………..………..………….

(Sinh viên lựa chọn bằng cách đánh dấu (X) vào ô phù hợp hoặc điền thông tin vào các khoảng trống)

1. Tôi làm đơn này để được xem xét công nhận miễn chuẩn đầu ra ngoại ngữ:

□ Chuẩn đầu ra tiếng Anh □ Chuẩn đầu ra tiếng Pháp □ Chuẩn đầu ra tiếng Trung

2. Hồ sơ gửi kèm: □ Bản sao công chứng chỉ ngoại ngữ còn hiệu lực (xuất trình bản gốc để đối chiếu):

Tên chứng chỉ…………………… Kết quả………………………………………………..ngày cấp:………………………….. □ Bản sao công chứng Bằng tốt nghiệp Đại học, Cao đẳng ngành Ngôn ngữ ……….. (xuất trình bản gốc để đối chiếu). Trường………………………………………………………………………………….. cấp năm:……………………………………

Tôi xin cam kết thực hiện đúng các quy định của Trường về việc học và kiểm tra chuẩn đầu ra ngoại ngữ.

Xin trân trọng cảm ơn!

NGƯỜI NHẬN ĐƠN

Hà Nội, ngày …… tháng……. năm 201…

SINH VIÊN

(ký và ghi rõ họ tên)

.. ….

Ban quy doi diem cac chung chi tieng Anh quoc te.xls

Related Articles