Những mẩu truyện cười tiếng Trung song ngữ thú vị nhất!

by teacher
Những mẩu truyện cười tiếng Trung song ngữ thú vị nhất!

Ngoài các cách học truyền thống, học tiếng Trung qua những mẩu truyện cười thú vị vừa mang tính giải trí vừa đảm bảo khả năng tiếp thu ngôn ngữ tốt. Bạn có thể áp dụng cách học này để “đổi gió” và tránh nhàm chán trong quá trình học Hán ngữ. Bài viết hôm nay, PREP sẽ bật mí cho bạn top 10+ mẩu truyện cười tiếng Trung song ngữ thú vị, dễ đọc, dễ hiểu.

Truyện cười tiếng Trung
Truyện cười tiếng Trung

I. Lợi ích khi học tiếng Trung qua những mẩu truyện cười

Học tiếng Trung là cả một quá trình rèn luyện lâu dài, đầy khó khăn và thử thách. Nếu chỉ duy trì mãi một phương pháp nhàm chán thì việc học Hán ngữ sẽ không đạt được hiệu quả như mong đợi. Bởi vậy, bạn có thể tham khảo cách học qua một số mẩu truyện cười tiếng Trung thú vị vì những lợi ích mà nó mang lại rất lớn, có thể kể đến như:

  • Tích lũy, nâng cao vốn từ vựng và ngữ pháp: Mỗi lần đọc một mẩu truyện cười tiếng Trung, bạn có thể mở rộng thêm vốn từ vựng cũng như học được nhiều cấu trúc mới. Lý do là trong mỗi câu chuyện ít nhiều cũng sẽ xuất hiện từ vựng, ngữ pháp tiếng Trung. Nếu muốn hiểu được giá trị ý nghĩa, thông điệp mà truyện truyền tải thì bạn phải tra cứu từ điển. Thông qua đó, bạn có thể ghi nhớ từ một cách tự nhiên.
  • Tạo sự hứng thú đối với việc học tiếng Trung: Đọc truyện cười tiếng Trung là cách giải trí vô cùng thú vị, tạo nhiều hứng thú cho việc học. Mỗi khi đọc mẩu truyện hay, nội dung thu hút, bạn sẽ muốn tiếp tục đọc để xem diễn biến câu chuyện như thế nào. Đây là lý do thôi thúc bạn học và nghiên cứu ngôn ngữ Trung Quốc.
  • Nâng cao kỹ năng đọc hiểu: Trong quá trình học Hán ngữ qua những mẩu truyện tiếng Trung hài hước, bạn sẽ có thể rèn luyện và nâng cao kỹ năng đọc hiểu Hán ngữ hiệu quả. Điều này tạo điều kiện tiền đề cho những bạn đang trong quá trình học và luyện thi HSK.
Học qua truyện cười tiếng Trung mang đến nhiều lợi ích
Học qua truyện cười tiếng Trung mang đến nhiều lợi ích

II. Những mẩu truyện cười tiếng Trung thú vị nhất

PREP đã chọn lọc và sưu tầm 10 câu truyện cười tiếng Trung thú vị, dễ đọc nhất dưới đây. Bạn có thể tham khảo để có những phút giây thư giãn mà vẫn có thể học tiếng Trung tốt nhất!

Những mẩu truyện cười tiếng Trung thú vị
Những mẩu truyện cười tiếng Trung thú vị

1. Câu chuyện 1

Truyện cười tiếng Trung

Phiên âm

Dịch nghĩa

我奶奶有个本子,上面记着她亲朋好友的名字,谁去世了就在后面打个勾。

我妈说:“你奶奶跟个死神似的”。

Wǒ nǎinai yǒu gè běnzi, shàngmiàn jìzhe tā qīnpéng hǎoyǒu de míngzì, shéi qùshìle jiù zài hòumiàn dǎ gè gōu wǒ mā shuō:“Nǐ nǎinai gēn gè sǐshén sì de”

Bà ngoại tôi có một cuốn sổ, trên mặt cuốn sổ có ghi tên các bạn bè thân thiết của bà, những ai mất rồi sẽ được tick vào mặt sau.

Mẹ tôi nói: “Bà ngoại con giống như thần chết vậy”.

Từ vựng:

  • 本子 /běnzi/: Cuốn sổ.
  • 亲朋好友 /qīnpéng hǎoyǒu/: Bạn bè thân thiết.
  • 死神 /sǐshén/: Tử thần, thần chết.

2. Câu chuyện 2

Truyện cười tiếng Trung

Phiên âm

Dịch nghĩa

一个农夫的女儿实在太了,他只好让她去玉米地当稻草人吓唬乌鸦。结果,她不仅吓走了乌鸦,甚至有三只乌鸦吓得把一些玉米送了回来。

Yīgè nóngfū de nǚ’ér shízài tài chǒule, tā zhǐhǎo ràng tā qù yùmǐ de dāng dàocǎorén xiàhǔ wūyā. Jiéguǒ, tā bùjǐn xià zǒule wūyā, shènzhì yǒusān zhī wūyā xià dé bǎ yīxiē yùmǐ sòngle huílái.

Có thể bạn quan tâm:  Top 5 các trường đại học y ở Trung Quốc

Con gái của một người nông dân xấu đến mức ông ta phải cho cô ra ruộng ngô làm bù nhìn để dọa quạ. Kết quả là, cô không chỉ xua đuổi lũ quạ mà cả ba con quạ cũng sợ hãi đến mức gửi lại một ít ngô.

Từ vựng:

  • 丑 /chǒu/: Xấu xí.
  • 稻草人 /dàocǎorén/: Bù nhìn, hình nộm.
  • 乌鸦 /wūyā/: Con quạ.

3. Câu chuyện 3

Truyện cười tiếng Trung

Phiên âm

Dịch nghĩa

想起我弟弟结婚时候,我就想笑。我也跟着车去接亲了。然后到了那,新娘婶婶,就给我们端了几盘饺子,说不能让亲家空肚子走,他们都是一人吃一两个意思一下。我一吃,艾玛真好吃!我就光顾着吃饺子去了,接亲的队伍啥时候走的,我一点不知道……

Xiǎngqǐ wǒ dìdi jiéhūn shíhòu, wǒ jiù xiǎng xiào. Wǒ yě gēnzhe chē qù jiēqīnle. Ránhòu dàole nà, xīnniáng de shěnshen, jiù gěi wǒmen duānle jǐ pán jiǎozi, shuō bù néng ràng qìngjiā kōng dùzi zǒu, tāmen dōu shì yīrén chī yī liǎng gè yìsi yīxià. Wǒ yī chī, ài mǎ zhēn hào chī! Wǒ jiù guānggùzhe chī jiǎozi qùle, jiēqīn de duìwǔ shà shíhòu zǒu de, wǒ yīdiǎn bù zhīdào……

Nhớ lại lúc em trai tôi kết hôn, tôi liền muốn bật cười. Tôi cũng cùng đoàn xe đi rước dâu. Sau đó, khi qua đến chỗ nhà gái, thím của cô dâu liền đãi gia đình chúng tôi mấy mâm bánh sủi cảo, nói rằng không thể để cho gia đình thông gia chúng tôi bụng đói rời đi được.

Mọi người ai cũng ăn một hoặc hai cái cho có thành ý rồi đi. Đến tôi vừa ăn, không cưỡng lại được vị ngon của đồ ăn nên tôi chỉ lo ăn sủi cảo, đoàn rước dâu rời đi lúc nào, tôi hoàn toàn không biết gì cả…

Từ vựng

  • 新娘 /xīnniáng/: Cô dâu, tân nương.
  • 婶婶 /shěn·shen/: Thím
  • 亲家 /qìngjia/: Thông gia, sui gia.

4. Câu chuyện 4

Truyện cười tiếng Trung

Phiên âm

Dịch nghĩa

一天下班骑自行车回家,突然看见前面有一块钱,本来不想的,看看四周没人,就停车捡了,然后又看见不远处还有一块,还有一块.…..就这样捡了10多块,一回头,TMD的车没了…

Yītiān xiàbān qí zìxíngchē huí jiā, tūrán kànjiàn qiánmiàn yǒu yīkuài qián, běnlái bù xiǎng jiǎn de, kàn kàn sìzhōu méi rén, jiù tíngchē jiǎnle, ránhòu yòu kànjiàn bù yuǎn chù hái yǒu yīkuài, hái yǒu yīkuài.….. Jiù zhèyàng jiǎnle 10 duō kuài, yī huítóu, TMD de chē méiliǎo…

Có một hôm tan làm đạp xe về nhà, bỗng nhiên nhìn thấy trước mặt có 1 tệ, vốn định không nhặt lên nhưng quan sát xung quanh không có ai nên dừng xe lại nhặt. Sau đó, tôi nhìn thấy không xa cũng có 1 tệ… cứ như vậy nhặt được hơn 10 tệ. Nhưng khi quay lại nhìn thì không thấy xe đâu nữa…

Từ vựng:

  • 捡 /jiǎn/: Nhặt lấy, lượm.
  • 一回头 /huítóu/: Quay đầu.

5. Câu chuyện 5

Truyện cười tiếng Trung

Phiên âm

Dịch nghĩa

一对夫妻已经结婚十年了,一天妻子问丈夫:”结婚这么多年了,你为什么从来都没有说过我漂亮”. 丈夫解释道:“当年结婚的时候,我当着那么多亲朋好友的面答应你这辈子都不会欺骗你,如今怎么能食言呢?”

Yī duì fūqī yǐjīng jiéhūn shí niánle, yītiān qīzi wèn zhàngfū:” Jiéhūn zhème duōniánle, nǐ wèishéme cónglái dōu méiyǒu shuōguò wǒ piàoliang”. Zhàngfū jiěshì dào: “Dāngnián jiéhūn de shíhòu, wǒ dāngzhe nàme duō qīnpéng hǎoyǒu de miàn dāyìng nǐ zhè bèizi dōu bù huì qīpiàn nǐ, rújīn zěnme néng shíyán ne?”

Một cặp vợ chồng đã lấy nhau được 10 năm, một hôm người vợ hỏi chồng: “Chúng ta đã cưới nhau và sống chung nhiều năm như vậy, sao anh chưa bao giờ khen em xinh đẹp vậy hả?”. Người chồng giải thích: “Năm đó kết hôn, trước sự chứng kiến của rất nhiều người thân bạn bè, anh đã từng hứa với em, cả đời này sẽ không bao giờ lừa dối em, bây giờ sao có thể thất hứa chứ?”.

Từ vựng:

  • 解释 /jiěshì/: Giải thích, giảng giải, giải nghĩa.
  • 辈子 /bèizi/: Cuộc đời.
  • 欺骗 /qīpiàn/: Lừa dối, đánh lừa, lừa gạt.
  • 食言 /shíyán/: Nuốt lời, không giữ lời.

6. Câu chuyện 6

Truyện cười tiếng Trung

Phiên âm

Dịch nghĩa

“我从小喜欢追根究底,长大后的志愿是当侦探,你呢?” “我从小喜欢玩,长大后的志愿是怀揣大把的钱到处去逛,现在是公交车售票员。”

“Wǒ cóngxiǎo xǐhuān zhuī gēnjiū dǐ, zhǎng dà hòu de zhìyuàn shì dāng zhēntàn, nǐ ne?” “Wǒ cóngxiǎo xǐhuān wán, zhǎng dà hòu de zhìyuàn shì huáichuāi dà bǎ de qián dàochù qù guàng, xiànzài shì gōngjiāo chē shòupiàoyuán.”

Ngay từ khi còn nhỏ tôi đã thích tìm hiểu tận cùng mọi thứ. Khi lớn lên, tham vọng của tôi là trở thành một thám tử. Còn bạn thì sao?

“Tôi thích chơi từ khi còn nhỏ. Khi trưởng thành, tham vọng của tôi là đi mua sắm với thật nhiều tiền. Bây giờ tôi là người soát vé xe buýt.”

Có thể bạn quan tâm:  Khóa tiếng Trung cho Học Sinh Tiểu Học

Từ vựng:

  • 志愿 /zhìyuàn/: Chí hướng, nguyện vọng.
  • 侦探 /zhēntàn/: Trinh thám.
  • 售票员 /shòupiàoyuán/: Người bán vé, nhân viên bán vé.

7. Câu chuyện 7

Truyện cười tiếng Trung

Phiên âm

Dịch nghĩa

  • 女的:一个与你了多少钱?
  • 男的:10亿越
  • 女的:阿!太多了!女做什么工作?
  • 男的:想象!
  • 女的:阿!
  • Nǚ de: Yīgè yǔ nǐ zhuànle duōshǎo qián?
  • Nán de:10 Yì yuè dùn!
  • Nǚ de: Ā! Tài duōle!
  • Nǚ zuò shénme gōngzuò? Nán de: Xiǎngxiàng!
  • Nǚ de: Ā!
  • Cô gái: Một tháng anh kiếm được bao nhiêu tiền vậy?
  • Chàng trai: 1 tỷ em ạ.
  • Cô gái: Wow, nhiều thế ư? Vậy anh đang làm nghề gì vậy?
  • Chàng trai: Tưởng tượng.
  • Cô gái: Hả?

Từ vựng:

  • 赚 /zhuàn/: Lợi nhuận, lãi, lời.
  • 盾 /dùn/: Đồng (tiền Việt Nam).

8. Câu chuyện 8

Truyện cười tiếng Trung

Phiên âm

Dịch nghĩa

爸爸陪客人聊天,小强有话要说。

爸爸见了说:“别那么鬼头鬼脑的,有话大声说。

强大声说:“妈妈让我告诉您,别留客人吃饭!”

Bàba péi kèrén liáotiān, Xiǎoqiáng yǒu huà yào shuō.

Bàba jiànle shuō:“Bié nàme guǐtóuguǐnǎo de, yǒu huà dàshēng shuō.

Qiángdà shēng shuō: “Māmā ràng wǒ gàosù nín, bié liú kèrén chīfàn.

Bố đang tiếp khách, Tiểu Cường có vẻ như muốn nói gì đó với bố.

Bố đoán ý đồ liền hỏi: “Con đừng có lén lén lút lút như vậy có được không, có gì nói to lên nào!”

Tiểu Cường liền lớn tiếng nói: “Mẹ bảo con nói với bố là đừng giữ khách lại ăn cơm nhé!”.

Từ vựng:

  • 鬼头鬼脑 /guǐtóuguǐnǎo/: Lấm la lấm lét, lén lén lút lút.

9. Câu chuyện 9

Truyện cười tiếng Trung

Phiên âm

Dịch nghĩa

一对同年同岁同日生的老夫妇过60大寿宴席期间,上帝降临,说可以满足夫妻二人两个愿望!

老妇说:“我的梦想是周游全世界。”

上帝将手中的魔术棒一军。哗!变出了一大叠机票。

老头说:“我想和自己差30岁的女人生活在一起。”

上帝将手中的魔术棒一军。哗!把老头变成了90岁!

Yī duì tóngnián tóng suì tóngrì shēng de lǎo fūfùguò 60 dàshòu. Yànxí qíjiān, shàngdì jiànglín, shuō kěyǐ mǎnzú fūqī èr rén liǎng gè yuànwàng! Lǎo fù shuō:“Wǒ de mèngxiǎng shì zhōuyóu quán shìjiè.” Shàngdì jiàng shǒuzhōng de móshù bàng yī jūn. Huā! Biàn chūle yī dà dié jīpiào. Lǎotóu shuō:“Wǒ xiǎng hé zìjǐ chà 30 suì de nǚrén shēnghuó zài yīqǐ.” Shàngdì jiàng shǒuzhōng de móshù bàng yī jūn. Huā! Bǎ lǎotóu biàn chéngle 90 suì!

Một cặp vợ chồng sinh cùng ngày, cùng tháng, cùng năm tổ chức sinh nhật 60 tuổi. Trong bữa tiệc, Thượng Đế xuống trần gian nói rằng sẽ đáp ứng 2 điều ước của vợ chồng.

Người vợ ước: “Con có ước mơ đi du lịch vòng quanh thế giới”.

Thượng đế phất cây gậy thần trong tay. Ồ, ông biến ra 1 xấp vé máy bay.

Người chồng nói: “Con muốn sống cùng người phụ nữ kém con 30 tuổi”.

Thượng Đế lại phất cây gậy phép. Ồ, ông chồng biến thành ông lão 90 tuổi.

Từ vựng:

  • 同年 /tóngnián/: Cùng năm, cùng tuổi.
  • 同岁 /tóngsuì/: Cùng tuổi, đồng trang lứa.
  • 夫妇 /fūfù/: Vợ chồng.
  • 大寿 /dàshòu/: Đại thọ, mừng thọ.
  • 宴席 /yànxí/: Tiệc rượu.
  • 上帝 /Shàngdì/: Thượng đế.
  • 降临 /jiànglín/: Đến, tới.
  • 魔术 /móshù/: Ma thuật, ảo thuật.

10. Câu chuyện 10

Truyện cười tiếng Trung

Phiên âm

Dịch nghĩa

夫妻吵架的时候,爸爸相对妈妈妈说:“笨蛋”。

结果错说成了“怪物”。

吵的当然变得更严重了。

Fūqī chǎojià de shíhòu, bàba xiāngduì māma mā shuō:“Bèndàn”.

Jiéguǒ cuò shuō chéngle “guàiwù”.

Chǎo dí dàng rán biàn de gèng yánzhòngle.

Khi mà hai vợ chồng đang cãi nhau, bố muốn với với mẹ là: “Đồ ngốc”. Kết quả ông nói nhầm thành “Quái vật”. Cuộc cãi vã tất nhiên trở nên nghiêm trọng hơn rồi.

Từ vựng:

  • 吵架 /chǎojià/: Cãi nhau.
  • 笨蛋 /bèndàn/: Đồ đần, đồ ngốc.
  • 怪物 /guàiwu/: Quái vật.

III. Cách học tiếng Trung qua những mẩu truyện cười

Học tiếng Trung qua truyện cười là phương pháp cực kỳ thông minh giúp người học có thể dễ dàng củng cố kiến thức ngữ pháp, bổ sung vốn từ vựng phong phú và nâng cao kỹ năng đọc hiểu. Vậy làm thế nào để nâng cao kiến thức qua truyện cười tiếng Trung song ngữ? Hãy thử áp dụng một số cách mà PREP chia sẻ dưới đây nhé!

  • Ghi chép, take-note kiến thức: Bạn hãy chuẩn bị một cuốn sổ ghi chép kiến thức và cây bút viết tiếng Trung. Khi đọc truyện cười thấy xuất hiện các từ vựng và ngữ pháp hay, bạn có thể ghi chép lại. Mỗi một lần ghi chép và highlight kiến thức, bạn hãy cố gắng đọc to từ vựng và câu đó lên để giúp ghi nhớ kiến thức lâu hơn.
  • Tập tóm tắt câu chuyện bằng lời văn của mình: Sau khi đọc hoặc nghe truyện cười tiếng Trung xong, bạn hoàn toàn có thể tóm tắt lại nội dung chính bằng vốn Hán ngữ của mình. Cách này vừa có thể kiểm tra kỹ năng đọc hiểu vừa giúp nâng cao kỹ năng viết tốt.
  • Nên chọn truyện đọc phù hợp với trình độ của mình: Học Hán ngữ qua những câu truyện cười tiếng Trung cần lựa chọn truyện phù hợp với trình độ hiện tại của bản thân. Với những người mới bắt đầu thì nên ưu tiên lựa chọn truyện cười ngắn, dung lượng vừa phải với câu từ đơn giản, dễ hiểu. Sau khi khả năng tiếng Trung của bạn tốt hơn có thể chọn đọc những câu chuyện có dung lượng dài và hàm chứa ý nghĩa sâu sắc hơn.
Có thể bạn quan tâm:  Từ vựng & mẫu câu tiếng Trung giao tiếp trong công việc thông dụng

IV. Một số cuốn sách truyện cười tiếng Trung PDF

Hiện nay, trên thị trường có bán rất nhiều đầu sách truyện cười tiếng Trung. Bạn hoàn toàn có thể tìm mua để phục vụ cho quá trình học Hán ngữ của mình. Dưới đây là một số cuốn hay nhất mà PREP đã sưu tầm, hãy tham khảo và lựa chọn cho mình tài liệu tiếng Trung phù hợp nhé!

1. Tuyển tập truyện cười song ngữ Hoa – Việt

Một trong những cuốn sách song ngữ Trung Việt đáng mua nhất để nâng cao kỹ năng đọc hiểu, vốn từ vựng và ngữ pháp đó là cuốn Tuyển tập truyện cười song ngữ Hoa – Việt.

Tuyển tập truyện cười song ngữ Hoa - Việt
Tuyển tập truyện cười song ngữ Hoa – Việt

Điểm tốt nhất có thể thấy ở tài liệu này đó chính là sau mỗi câu chuyện trong sách sẽ có phần giải thích tỉ mỉ về từ vựng, cách dùng ngữ pháp kèm theo ví dụ minh họa đặc sắc. Nhờ vậy, người học có thể ghi nhớ kiến thức lâu hơn và dễ dàng áp dụng vào thực tế.

Sách Tuyển tập truyện cười song ngữ Hoa – Việt đã chọn lọc trong cả hàng nghìn câu chuyện cười để lấy được 100 truyện đặc sắc nhất. Tài liệu này không chỉ mang đến tiếng cười thư giãn cho độc giả mà còn đưa ra nhiều bài học tiếng Trung vô cùng bổ ích và cũng để cho người học không cảm thấy việc học Hán ngữ nhàm chán.

TUYỂN TẬP TRUYỆN CƯỜI SONG NGỮ HOA – VIỆT PDF (ĐANG CẬP NHẬT)

2. Học tiếng Trung qua những câu truyện cười

Học tiếng Trung qua những câu truyện cười là một trong những tựa sách hay mà PREP muốn giới thiệu tiếp theo đến độc giả. Tài liệu này được biên soạn giúp người học có thể rèn luyện kỹ năng đọc hiểu và tự học Hán ngữ của mình.

Sách Học tiếng Trung qua truyện cười
Sách Học tiếng Trung qua truyện cười

Thông qua những mẩu truyện cười thú vị, độc giả có thể vừa học vừa thư giãn, giúp giảm bớt căng thẳng trong học tập. Thêm vào đó, bạn cũng sẽ học và củng cố thêm nhiều từ vựng tiếng Trung hữu dụng theo chủ đề quen thuộc như văn hóa, xã hội, y học,…

HỌC TIẾNG TRUNG QUA NHỮNG CÂU TRUYỆN CƯỜI PDF

3. Vui học tiếng Trung qua 100 câu chuyện cười song ngữ Trung – Việt

Nếu bạn đang muốn tìm mua sách truyện cười tiếng Trung thì có thể tham khảo cuốn Vui học tiếng Trung qua 100 câu chuyện cười song ngữ Trung – Việt. Điều đặc biệt khi đọc truyện cười ở cuốn sách này đó chính là bạn sẽ cảm thấy thực sự thư giãn với những tình tiết dí dỏm, hài hước đến nỗi, bạn hoàn toàn có thể kể lại vanh vách câu chuyện đó.

Sách vui học tiếng Trung qua 100 câu chuyện cười song ngữ
Sách vui học tiếng Trung qua 100 câu chuyện cười song ngữ

Với cuốn sách Vui học tiếng Trung qua 100 câu chuyện cười song ngữ Trung – Việt, bạn sẽ nhận được:

  • Cuốn sách truyện cười tiếng Trung này giúp thay đổi thói quen thư giãn mà vẫn học ngôn ngữ hiệu quả.
  • Mỗi câu chuyện trong sách thường có nhiều câu nói ngắn gọn nhưng mang tính vận dụng cao, những câu thành ngữ tiếng Trung thú vị.

VUI HỌC TIẾNG TRUNG QUA 100 CÂU CHUYỆN CƯỜI SONG NGỮ TRUNG – VIỆT PDF (ĐANG CẬP NHẬT)

Như vậy, PREP đã bật mí toàn bộ kiến thức thú vị về những câu truyện cười tiếng Trung nổi bật. Ngoài những giờ học căng thẳng trên lớp hay trong sách nhàm chán, bạn có thể thử đọc những mẩu truyện cười để vừa có thể thư giãn vừa nâng cao vốn kiến thức hiệu quả.

Related Articles