Từ vựng và ngữ pháp bài 7 Minano nihongo – Học hiểu cùng Vinanippon

by teacher
Từ vựng và ngữ pháp bài 7 Minano nihongo – Học hiểu cùng Vinanippon

Ở bài 6, bạn đã được làm quen với một số động từ cơ bản. Và bài học hôm nay, Từ vựng và ngữ pháp bài 7, bạn sẽ được học những động từ liên quan đến những hoạt động cho, nhận một cái gì đó từ ai và ngược lại.

tu-vung-va-ngu-phap-bai-7

Cùng Vinanippon tìm hiểu nhé!

I. TỪ VỰNG

1. Động từ bài 7

きります : cắt おくります : gửi もらいます : nhận あげます : tặng かします : cho mượn かります : mượn おしえます : dạy ならいます : học かけます :gọi điện 「でんわをかけます」 <[denwa o kakemasu]> : gọi điện thoại

2. Tổng hợp

て : tay はし : đũa スプーン : muỗng ナイフ : dao フォーク : nĩa はさみ : kéo ファクス (ファックス) <(FAKKUSU)> : máy fax ワープロ : máy đánh chữ パソコン : máy tính cá nhân パンチ : cái bấm lỗ ホッチキス : cái bấm giấy セロテープ : băng keo けしゴム : cục gôm かみ : giấy ( tóc ) はな : hoa (cái mũi) シャツ : áo sơ mi プレゼント : quà tặng にもつ : hành lí おかね : tiền きっぷ : vé クリスマス : lễ Noel ちち : cha tôi はは : mẹ tôi おとうさん : bố của bạn おかあさん : mẹ của bạn りょこう : du lịch おみやげ : quà đặc sản ヨーロッパ : Châu Âu

3. Một số câu giao tiếp

もう : đã ~ rồi まだ : chưa これから : từ bây giờ すてきですね : tuyệt vời quá nhỉ ごめんください : xin lỗi ở nhà có ai không? いらっしゃい  : anh (chị) đến chơi どうぞ おあがり ください : xin mời anh (chị) vào nhà しつれいします : xin lỗi, làm phiền (~は)いかがですか <(~wa) ikagadesuka> : ~có được không ? いただきます : cho tôi nhận

Có thể bạn quan tâm:  “MASTER” TỪ VỰNG TIẾNG NHẬT BẰNG FLASHCARD 4.0 | Trung tâm tiếng nhật & du học Nhật Bản

II. NGỮ PHÁP – MẪU CÂU

1. Ngữ pháp

Mẫu câu 1

Cấu trúc:どうぐ + で + なに + を + Vます Cách dùng: Làm gì bằng dụng cụ/phương tiện gì đó.

Ví dụ: わたしははさみでかみをきります。 (Tôi cắt tóc bằng kéo)

インドじんはなんでごはんをたべますか。 (Người Ấn Độ ăn cơm bằng gì thế ?)

インドじんはてでごはんをたべます。 (Người Ấn Độ ăn cơm bằng tay.)

Mẫu câu 2:

Cấu trúc:~は + こんご+ で + なんですか

Cách dùng: Dùng để hỏi một từ nào đó được đọc theo ngôn ngữ nào đó là gì. Ví dụ: “Thank you” はにほんごでなんですか。 (“Thank you” tiếng Nhật là gì thế ?)

“Thank you” はにほんごでありがとうです。 (“Thank you” tiếng Nhật là Arigatou)

Mẫu câu 3:

Cấu trúc:だれ + に + なに + を + あげます Cách dùng: Khi tặng ai cái gì đó

Ví dụ: わたしはははにプレゼントをあげます。 (Tôi tặng quà cho mẹ tôi)

Mẫu câu 4:

Cấu trúc:だれ + に + なに + を + もらいます Cách dùng: Dùng khi mình được nhận một cái gì từ ai đó.

Ví dụ: わたしはとははにシャツをもらいます。 (Tôi nhận áo sơ mi từ mẹ tôi)

Mẫu câu 5:

Cấu trúc: – Câu hỏi: もう + なに + を + Vましたか – Trả lời: はい、もう Vました。 いいえ、まだです。 Cách dùng: Dùng để hỏi một ai đó đã làm công việc/ hành động nào đó chưa

Ví dụ: あなたはもう昼ごはんをたべましたか。 (Bạn đã ăn cơm trưa chưa ?)

はい、もうたべました。 (Vâng, tôi đã ăn rồi)

いいえ、まだです。 (Không, tôi chưa ăn)

Lưu ý : + Ở bài 7 có thêm động từ ならいます (học), ta cần phân biệt với động từ べんきょうします (học). Động từ べんきょうします có nghĩa là tự học, tự bản thân mình tác động, còn ならいます là được học từ ai đó, được truyền đạt từ người nào đó.

Có thể bạn quan tâm:  Trung tâm tiếng Nhật ASAHI Bình Dương

+ Có thể thêm vào câu khi viết hoặc nói các yếu tố đã học như ở đâu, dịp gì…… cho câu văn thêm sống động. Và với động từ かします : cho mượn; かります : mượn, おしえます : dạy và ならいます : học thì các mẫu câu cũng tượng tự như vậy.

+Nếu câu tiếng Việt của mình là : “Bạn tôi cho tôi món quà” thì khi viết sang tiếng Nhật thì phải viết là “Tôi nhận món quà từ bạn tôi” chứ không thể viết như ngôn ngữ tiếng Việt được vì với người Nhật đó là điều bất lịch sự. Với họ luôn nói là nhận chứ không bao giờ nói là người khác cho mình.

2. Trợ từ

a. Trợ từ に (ni)

Thường đứng sau danh từ chỉ người.

Chúng ta cùng đến với các động từ sau:

– あげます (agemasu): Cho, tặng

– 貸します (kashimasu): Cho mượn, cho vay

– 教えます (oshiemasu): Dạy.

Các động từ này mang ý nghĩa là cũng cấp thông tin, thiết bị hoặc đồ vật cho một ai đó

Nhóm động từ tiếp theo bao gồm:

– もらいます (moraimasu): Nhận

– 借ります (karimasu): Mượn, vay

– 習います (naraimasu): Học

Có ý nghĩa là nhận thông tin, thiết bị hoặc đồ vật từ một ai đó.

Trợ từ に (ni) vẫn đứng sau danh từ chỉ người. Nhưng trong trường hợp này, trợ từ に (ni) có thể được thay thế bằng trợ từ から (kara), đặc biệt trong trường hợp đối tượng được nhắc đến là một cơ quan hay công ty.

Có thể bạn quan tâm:  7 Website học tiếng Nhật online miễn phí tốt nhất và kinh nghiệm
b. Trợ từ を (wo)

Trợ từ を (wo) được sử dụng với đối tượng cách hoặc có ý nghĩa là đi qua (ngang qua…)

Ví dụ:

– 毎日公園を さんぽします。Hàng ngày tôi đi dạo trong công viên.

– 私たちは苦労なく橋を渡った。: Chúng tôi đi qua cầu không khó khăn gì.

– 森を走りましょう。: Mình chạy qua rừng đi!

c. Trợ từ と (to)

Trợ từ と (to) có hai ý nghĩa khác nhau:

– と: “rằng…”

Ví dụ:

壁に「あなたが好き」と書いてあります。: Trên tường có viết (rằng) “Anh yêu em!”.

– と: [lên, trở nên,…] đến

Ví dụ:

温度は度となった。: Nhiệt độ đã tăng lên đáng kể

Từ vựng và ngữ pháp bài 7 khá đơn giản phải không nào! Hãy chăm chỉ luyện tập và làm thật nhiều bài tập các bạn nhé!

Bài học tiếp theo: Từ vựng và ngữ pháp bài 8

Related Articles